HOME REGULATIONS NEWS STAFF FEEDBACK SEARCH
** Chào mừng các bạn đến với phòng Đào tạo - Đại học Duy Tân **
Tiếng Việt :: English
About Academic Affairs Department
Enrollment
Graduation
Trainning Schedules
CURRICULA
Timetable
Exam List
Study Achievement
Partners
Announcement
Study Meterials
Extra activities
 
News
- Luật BHYT sửa đổi & bổ sung có hiệu lực từ 2015
z
-
@import url(/css/example.css);
- Xem lịch học khóa K17-K18
 Vào liên kết này để xem: http://courses.duytan.edu.vn
- Thủ tướng phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020


@import url(/css/example.css);
- hướng dẫn đánh giá trình độ ngoại ngữ cho học viên cao học
@import url(/css/example.css); @import url(/css/example.css);
- Đưa "cẩm nang tuyển sinh 2012" lên mạng
@import url(/css/example.css);
- “4 tip” giúp bạn du học “nhẹ tênh”
- Lệ phí tuyển sinh năm 2012 là 80.000 đ/thí sinh
- Thay đổi mã ngành, thí sinh lưu ý tránh nhầm lẫn

Bộ GDĐT cho biết, trước đây, mã ngành gồm 2-3 chữ số và không có sự thống nhất chung giữa các trường. Do vậy đã dẫn đến trường hợp một mã ngành được dùng cho nhiều ngành khác nhau trong nhiều trường hoặc một ngành nhưng có nhiều mã ngành khác nhau.

- Các bước đổi mới phương pháp dạy học
 
CURRICULA
Khối ngành: kinh tế- quản trị kinh doanh (04/18/2009)

Bộ giáo dục và đào tạo

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

 

Chương trình khung giáo dục đại học

 

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Ngành đào tạo: Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems)

Mã ngành:

(Ban hành kèm theo Quyết định số10./2007/QĐ-BGDĐT ngày 24.tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

 

1. Mục tiêu đào tạo

         

Sinh viên tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt; nắm vững những kiến thức cơ bản về quản lý, quản trị kinh doanh, các kiến thức về hệ thống thông tin quản lý; có kỹ năng ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt ứng dụng tin học vào các hoạt động quản lý kinh tế và kinh doanh.

          Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc của các lập trình viên, phân tích viên hệ thống ở các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, cơ quan và tổ chức.

 

2. Khung chương trình đào tạo

 

2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế

          140 đơn vị học trình (viết tắt là đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (3 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (135 tiết).

          Thời gian đào tạo 3 năm.

 

2.2.Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo                                             đvht

 

 

2.2.1.

Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu

(Chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)

43

2.2.2.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu

Trong đó tối thiểu:

97

 

- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành

27

 

- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)

45

 

- Kiến thức bổ trợ

 

 

- Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp

13

 

3. khối kiến thức bắt buộc

3.1. Danh mục các học phần bắt buộc

3.1.1.Kiến thức giáo dục đại cương                                                              37 đvht *

1

Triết học Mác – Lênin

4

2

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

6

3

Chủ nghĩa xã hội khoa học

3

4

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

3

5

Tư tưởng Hồ Chí Minh

3

6

Ngoại ngữ

10

7

Toán cao cấp

4

8

Tin học đại cương

4

9

Giáo dục Thể chất

3

10

Giáo dục Quốc phòng

135 tiết

 * Chưa tính các học phần 9 và 10

 

3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp                                            47 đvht

a. Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành                                            27 đvht

1

Kinh tế vi mô

4

2

Pháp luật kinh tế

3

3

Nguyên lý kế toán

4

4

Quản trị học

3

5

Toán rời rạc

4

6

Kiến trúc máy tính và hệ điều hành

5

7

Hệ thống thông tin quản lý

4

 

b. Kiến thức ngành                                                                              20 đvht

1

Cơ sở lập trình

4

2

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

Cơ sở dữ liệu

4

4

Mạng máy tính và truyền thông

4

5

Phát triển hệ thống thông tin

4

 

3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc

1. Triết học Mác-Lênin                                                                             4 đvht

Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 08 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin                                                                 6 đvht

Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 08 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Chủ nghĩa xã hội khoa học                                                                            3 đvht

Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam                                                                 3 đvht

Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Tư tưởng Hồ Chí Minh                                                                       3 đvht

Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Ngoại ngữ (Anh văn)                                                                                    10 đvht

          Cung cấp những kiến thức và kỹ năng căn bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học phổ thông.

7. Toán cao cấp                                                                                         4 đvht

Điều kiện tiên quyết: Không

Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về giải tích toán học như: Hàm số, ma trận, vi phân, tích phân (tích phân bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng) để sinh viên có đủ khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở ngành và chuyên môn. Đồng thời rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy lô-gic, phương pháp phân tích định lượng các vấn đề kinh tế để ứng dụng khi học các học phần nâng cao.

8. Tin học đại cương                                                                                 4 đvht

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp

          Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học xét trên quan điểm của người sử dụng. Học phần bao gồm 5 nội dung sau: 1- Một số khái niệm cơ bản về tin học và máy tính; 2- Sử dụng hệ điều hành MS DOS và WINDOWS; 3- Soạn thảo văn bản trên máy tính; 4- Sử dụng bảng tính EXCEL; 5- Khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng toàn cầu Internet. Đồng thời còn giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng nhất.

9. Giáo dục Thể chất                                                                                3 đvht

Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1262/GD- ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Giáo dục Quốc phòng                                                                      135 tiết

Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-GD-ĐT ngày 9/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Kinh tế vi mô                                                                                      4 đvht

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Toán cao cấp

Môn học trang bị những kiến thức cơ bản về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các qui luật kinh tế cơ bản như: quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Từ đó sinh viên có những kiến thức cơ bản giúp họ biết cách phân tích các vấn đề về sử dụng nguồn lực một cách tối ưu trong phạm vi từng đơn vị kinh tế.

12. Pháp luật kinh tế                                                                                4 đvht

          Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Kinh tế vi mô

          Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và hiểu biết cơ bản về những quy định pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; hành vi, phương thức thực hiện và các chế tài với hành vi kinh doanh; quy định về sử dụng lao động trong doanh nghiệp; các quy định về hợp đồng kinh tế; tranh chấp kinh tế và giải quyết các tranh chấp kinh tế trong hoạt động kinh doanh; phá sản doanh nghiệp.

13. Nguyên lý kế toán                                                                               4 đvht

          Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô

          Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của kế toán: Khái niệm, đối tượng nghiên cứu, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán, các phương pháp kế toán cơ bản như phương pháp chứng từ, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.

14. Quản trị học                                                                                        3 đvht

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Pháp luật kinh tế

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị học được vận dụng trong kinh doanh như: bản chất, đối tượng nghiên cứu, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của quản trị học. Ngoài ra nội dung học phần đi sâu nghiên cứu các chức năng của quản trị như: Quản trị sản xuất và tác nghiệp, môi trường kinh doanh, quyết định trong kinh doanh, hoạch định chiến lược và quản trị nguồn nhân lực.

15. Toán rời rạc                                                                                        4 đvht

Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp

Học phần trang bị những những kiến thức nền tảng làm cơ sở cho việc học tập các môn tin học thuộc cả hai lĩnh vực phần cứng và phần mềm, bao gồm: những kiến thức cơ bản về lý thuyết tập hợp; đại số mệnh đề: Lý thuyết thuật toán; lý thuyết đồ thị hữu hạn và kỹ thuật số. Chúng còn giúp sinh viên tư duy lô-gic, rành mạch, chính xác và có cách nhìn “rời rạc hoá những quá trình liên tục”.

16. Kiến trúc máy tính và Hệ điều hành                                                5 đvht

          Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cương, Toán rời rạc

          Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần cứng của máy tính và hệ điều hành. Nội dung của khối kiến thức kiến trúc máy tính gồm các vấn đề sau: 1- Phân loại máy tính; 2 –Kiến trúc, nguyên lý hoạt động và chức năng của các khối cơ bản thuộc phần cứng của máy tính điện tử. Nội dung khối kiến thức về hệ điều hành gồm các vấn đề: 1- Khái niệm hệ điều hành; 2- Phân loại hệ điều hành; 3- Các chức năng của hệ điều hành; 4- Các module chính của hệ điều hành; 5- Cài đặt và sử dụng một vài hệ điều hành thông dụng.

17. Hệ thống thông tin quản lý                                                                4 đvht

Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cương, Quản trị học

Học phần cung cấp cách sử dụng và tái tổ chức lại hệ thống thông tin để khai thác hệ thống một cách hiệu quả nhằm góp phần tạo ra những hàng hoá và dịch vụ có chất lượng cao và dành được lợi thế cạnh tranh. Nội dung của học phần bao gồm những vấn đề cơ bản sau đây: 1- Những khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin quản lý; 2 – Các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin quản lý; 3 – Vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hệ thống trong tổ chức; 4- Những phương thức hệ thống thông tin quản lý trợ giúp các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ việc ra quyết định và tạo ra lợi thế cạnh tranh; 5 – Quy trình tổ chức và phương pháp tiến hành giải quyết những vấn đề kinh doanh bằng hệ thống thông tin dựa trên cơ sở công nghệ thông tin; 6 – Nghiên cứu một vài hệ thống thông tin tiêu biểu dưới dạng các bài tập tình huống (Case Study).

18. Cơ sở lập trình                                                                                   4 đvht

Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cương, Toán rời rạc

Cung cấp cho sinh viên những khái niệm và nguyên lý cơ bản của việc thiết kế thuật toán và lập chương trình cho máy tính. Học phần bao gồm: các kiến thức cơ bản về thuật toán và chương trình, các cấu trúc dữ liệu tiền định trong ngôn ngữ thuật toán, các kiểu cấu trúc chương trình thông dụng như cấu trúc tuần tự, cấu trúc phân nhánh, cấu trúc lặp, kỹ thuật sử dụng chương trình con – SUB – PROGRAM, phương pháp thiết kế từ đỉnh xuống – Top – Down Design. Một ngôn ngữ lập trình cấp cao sẽ được sử dụng làm phương tiện để trình bày các kiến thức của học phần.

19. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật                                                            4 đvht

          Điều kiện tiên quyết: Cơ sở lập trình

          Học phần giúp sinh viên thấy được tầm quan trọng của giải thuật và các tổ chức dữ liệu – hai thành tố quan trọng nhất của một chương trình lập cho máy tính. Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về giải thuật, phương pháp thiết kế giải thuật, phương pháp đánh giá độ phức tạp của giải thuật, các kiểu cấu trúc dữ liệu thông dụng và các giải thuật trên các cấu trúc dữ liệu ấy, bao gồm danh sách – List, mảng – Array, danh sách liên kết – Linked List, ngăn xếp – Stack, hàng đợi – Queue, cây – Tree và đồ thị – Graph.

20. Cơ sở dữ liệu                                                                                       4 đvht

          Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cương, Toán rời rạc

          Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về: tầm quan trọng của việc quản lý dữ liệu và cách sử dụng thông tin theo quan điểm của các nhà quản lý; cơ sở lý thuyết của mô hình dữ liệu quan hệ, kỹ thuật mô hình hoá dữ liệu và ngôn ngữ SQL, một ngôn ngữ được dùng rộng rãi để truy vấn các cơ sở dữ liệu; việc tạo lập và sử dụng các cơ sở dữ liệu nhờ hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu vừa được đánh giá là chiếm phần thị trường lớn nhất hiện nay, kỹ năng Visual Basic để xử lý dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu. Lý thuyết về kiến thức cơ sở dữ liệu để giúp sinh viên có ý thức về phương hướng phát triển của công nghệ cơ sở dữ liệu. Việc giảng dạy và học tập học phần này đòi hỏi phải thực hành với máy vi tính nên lệ thuộc rất nhiều vào số lượng và mức độ hiện đại của các phòng máy tính hiện có.

21. Mạng máy tính và truyền thông                                                       4 đvht         Điều kiện tiên quyết: Kiến trúc máy tính và Hệ điều hành

          Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mạng máy tính và truyền thông. Nội dung của học phần bao gồm: 1- Các đặc trưng và thành phần của các kiểu mạng như LAN, WAN, Internet…; 2- Các khái niệm liên quan đến mỗi tầng trong mô hình OSI; 3- Cách sử dụng các cấu kiện mạng như Cables, NIC, Modems Repeaters…trong quy trình thiết kế mạng; 4- Quản trị mạng. Một hệ điều hành mạng tiêu biểu sẽ được chọn lựa làm phương tiện để trình bày những kiến thức cơ bản của học phần.                                                                         

22. Phát triển hệ thống thông tin                                                             4 đvht

          Điều kiện tiên quyết: Hệ thống thông tin quản lý, Cơ sở dữ liệu

          Học phần trình bày: khái niệm phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin quản lý theo 5 công đoạn của chu kỳ phát triển hệ thống thông tin. Đó là: 1- Đánh giá tính khả thi của dự án xây dựng hệ thống thông tin; 2 – Phân tích hệ thống; 3- Thiết kế hệ thống thông tin quản lý; 4- Cài đặt hệ thống thông tin quản lý; 5 – Vận hành và bảo trì hệ thống thông tin quản lý. Ngoài ra nội dung học phần đi sâu nghiên cứu qui trình phát triển và những kỹ thuật cần thiết cho quá trình xây dựng một hệ thống thông tin quản lý như sử dụng mô hình BFD và DFD.

 

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung ngành hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể.

Chương trình khung giáo dục là những quy định của nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo. Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.

4.1. Chương trình khung ngành Hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo có cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng quy định tại mục 3 của văn bản này chỉ là những quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối lượng không dưới 140 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).

4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Hệ thống thông tin quản lý có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực hẹp của ngành Hệ thống thông tin quản lý, hoặc theo hướng phát triển theo một ngành thứ hai khác. Ví dụ như: Tin học kinh tế, Tin học quản lý, Tin học kế toán…

          Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.

4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn tự do, liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Hệ thống thông tin quản lý, nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.

4.4. Chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng cần được phát triển theo hướng coi trọng tính tác nghiệp cho sinh viên, giúp họ có khả năng hoà nhập vào môi trường hoạt động của một ngành khoa học giao thoa đang phát triển vô cùng mau lẹ trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý.

4.5. Giám đốc các đại học (học viện), Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng ký quyết định ban hành chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình.

                                                                             KT. Bộ trưởng

                                                                                                  Thứ trưởng

 

 

 

 

                                                                                                  Bành Tiến Long

 


  Curriculum other
       Kinh tế ( Economics) (04/18/2009)
       Ngành Quan hệ quốc tế (International Relations) (04/18/2009)
       KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TỪ KHÓA 08 ĐẾN KHÓA 11 (KHOA KẾ TOÁN) (04/13/2009)
       KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TỪ KHÓA 10 ĐẾN KHÓA 11 (04/13/2009)
       KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TỪ KHÓA 8 ĐẾN KHÓA 9 (04/13/2009)