Bộ giáo dục và đào tạo Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chương trình khung giáo dục đại học
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh (Business Administration)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2004 /QĐ-BGD&ĐT
ngày tháng năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo các tác nghiệp viên kinh doanh có phẩm chất chính trị, đạo đức kinh doanh và sức khoẻ tốt; nắm vững các kiến thức về chức năng, quá trình kinh doanh và quản trị ở các doanh nghiệp; có kỹ năng cơ bản để vận dụng trong kinh doanh nói chung và thực hành tốt trong một số công việc chuyên môn thuộc lĩnh vực đào tạo; có khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường kinh doanh trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp làm việc chủ yếu ở các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc tất cả các thành phần kinh tế.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
140 đơn vị học trình (viết tắt là đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (3 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (135 tiết)
Thời gian đào tạo 3 năm.
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(chưa kể các phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
|
43
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu :
|
97
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành
|
18
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp
|
13
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 37 đvht*
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
4
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
6
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Toán cao cấp
|
4
|
7
|
Ngoại ngữ
|
10
|
8
|
Tin học đại cương
|
4
|
9
|
Giáo dục Thể chất
|
3
|
10
|
Giáo dục Quốc phòng
|
135 tiết
|
* Chưa tính các học phần 9&10
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 36 đvht
a. Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành 18 đvht
1
|
Kinh tế vi mô
|
4
|
2
|
Pháp luật kinh tế
|
3
|
3
|
Quản trị học
|
3
|
4
|
Tin học ứng dụng trong kinh doanh
|
4
|
5
|
Toán kinh tế
|
4
|
b. Kiến thức ngành 18 đvht
1
|
Makerting căn bản
|
3
|
2
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
3
|
Tài chính – Tín dụng
|
3
|
4
|
Quản lý chất lượng
|
3
|
5
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
3
|
6
|
Thống kê kinh doanh
|
3
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác-Lênin 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 8/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 8/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Toán cao cấp 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về giải tích toán học như: hàm số, ma trận, vi phân, tích phân (tích phân bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng) để sinh viên có đủ khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên môn. Đồng thời rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy lôgíc, phương pháp phân tích định lượng các vấn đề kinh tế để ứng dụng khi học các học phần nâng cao.
7. Ngoại ngữ (cơ bản) 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học.
8. Tin học đại cương 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp
Cung cấp những kiến thức đại cương về tin học, về cấu tạo và vận hành của máy tính điện tử, cách sử dụng một số hệ điều hành thông dụng (MS DOS, WINDOWS) và khai thác mạng máy tính nhằm giúp cho sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng máy tính trong học tập cũng như trong các hoạt động của mình sau này.
9. Giáo dục Thể chất 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Giáo dục Quốc phòng 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 9/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Kinh tế vi mô 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác-Lê nin, Toán cao cấp.
Trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường và những vấn đề cơ bản của kinh tế học vi mô tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp thu được các môn kinh tế ngành và các môn chuyên ngành theo chương trình đào tạo quantri kinh doanh ở trình độ cao đẳng.
12. Pháp luật kinh tế 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Quản trị học.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức và hiểu biết cơ bản về: Những quy định pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; Hành vi, phương thức thực hiện và các chế tài với hành vi kinh doanh; Quy định về sử dụng lao động trong kinh doanh; Các quy định về hợp đồng kinh tế; Tranh chấp kinh tế và giải quyết các tranh chấp kinh tế trong hoạt động kinh doanh; Phá sản doanh nghiệp.
13. Quản trị học 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Pháp luật kinh tế.
Cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị cũng như việc vận dụng thực tiễn của nó như: khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản trị, các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát). Học phần cũng cập nhật một số vấn đề mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
14. Marketing căn bản 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Quản trị học, Tin học đại cương.
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về các nguyên lý marketing và việc vận dụng vào thực tiễn kinh doanh, bao gồm: Định nghĩa marketing hiện đại; Đại cương hoạt động marketing của doanh nghiệp như môi trường marketing và thị trường của doanh nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; Phương pháp luận nghiên cứu marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường của nó, bao gồm: chiến lược và các chính sách marketing căn bản, tổ chức quản trị marketing của doanh nghiệp.
15. Tin học ứng dụng trong kinh doanh 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cương, Kinh tế vi mô, Quản trị học và Marketing căn bản
Cung cấp những kiến thức cơ bản về tin học ứng dụng trong quản trị kinh doanh; Những ứng dụng của các phần mềm Foxpro, Winwords, Excel trong các bài toán kinh doanh và các kỹ thuật quản trị; Xử lý, gửi, nhận tin trên mạng cục bộ cũng như Internet.
16. Toán kinh tế 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Kinh tế vi mô, Quản trị học, Tin học đại cương, Marketing căn bản.
Cung cấp những kiến thức cơ bản về xác suất, hàm ngẫu nhiên, đại lượng ngẫu nhiên, các phân bố xác suất thông dụng và các đặc trưng của chúng, lý thuyết toán thống kê, các bài toán ước lượng kiểm định và các kiến thức cơ bản khác như giải các bài toán đơn hình, bài toán vận tải, sơ đồ mạng lưới, những ứng dụng vào các môn học chuyên ngành như Thống kê, Marketing, Quản trị sản xuất...
17. Nguyên lý kế toán 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Quản trị học, Tin học đại cương.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về các nguyên lý kế toán chung và việc vận dụng nó vào doanh nghiệp, bao gồm: Các khái niệm và phạm vi của kế toán; Các kỹ thuật ghi chép và lập báo cáo kế toán tài chính; Các phương pháp tác nghiệp của kế toán như: phương pháp chứng từ và sổ sách kế toán, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán; Các nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các loại hình doanh nghiệp.
18. Tài chính-Tín dụng 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Quản trị học.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về mối quan hệ kinh tế giữa các thực thể tài chính phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Giới thiệu cấu trúc, sự hoạt động của các khâu trong hệ thống tài chính như: tài chính Nhà nước, tài chính khu vực phi tài chính, tài chính của khu vực tài chính, tài chính các hộ gia đình và tài chính các tổ chức xã hội trong nền kinh tế thị trường mở.
19. Quản lý chất lượng 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Quản trị học, Marketing căn bản, Toán kinh tế.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng như: Chất lượng sản phẩm; Quá trình phát triển của quản lý chất lượng, chi phí chất lượng; Mối quan hệ giữa chất lượng với năng suất và sức cạnh tranh; Hệ thống chất lượng; Kiểm tra và đánh giá chất lượng; Các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng.
20. Hệ thống thông tin quản lý 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Tin học đại cương, Tin học ứng dụng trong kinh doanh, Marketing căn bản.
Học phần cung cấp những kiến thức và kỹ năng về hệ thống thông tin quản lý như một trong các bộ phận chức năng quan trọng nhất tạo nên sự thành công của mọi tổ chức và doanh nghiệp. Nội dung bao gồm những khái niệm cơ sở của hệ thống thông tin, các yếu tố cấu thành, vai trò, vị trí và tầm quan trọng của nó trong doanh nghiệp; Những cách thức trợ giúp hoạt động kinh doanh, trợ giúp ra quyết định và tạo lợi thế cạnh tranh; Quy trình tổ chức và phương pháp tiến hành giải quyết những vấn đề kinh doanh bằng hệ thống thông tin dựa trên cơ sở công nghệ thông tin.
21. Thống kê kinh doanh 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Quản trị học, Toán kinh tế.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý thống kê, các phương pháp thống kê nghiệp vụ kinh doanh và những kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở các doanh nghiệp: Các phương pháp điều tra, chọn mẫu, phân tích và tổng hợp; Các phương pháp thống kê về doanh thu, chi phí và giá thành, kết quả và hiệu quả kinh doanh.
4. hướng dẫn sử dụng chương trình khung trình độ cao đẳng ngành quản trị kinh doanh để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể
Chương trình khung giáo dục là những qui định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lí chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung trình độ cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 140 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Quản trị kinh doanh được xây dựng theo từng lĩnh vực chuyên sâu của ngành Quản trị kinh doanh, hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực chuyên sâu, hoặc theo hướng phát triển sang một ngành mới khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
Các chuyên ngành cụ thể có thể được lựa chọn từ một trong ba nhóm sau:
- Những chuyên ngành về quản trị kinh doanh tổng hợp cho từng lĩnh vực kinh doanh xác định (Thí dụ như: Quản trị kinh doanh (QTKD) công nghiệp, QTKD nông nghiệp, QTKD thương mại, QTKD khách sạn, du lịch, QTKD bất động sản…).
- Những chuyên ngành theo từng lĩnh vực chức năng tác nghiệp của quản trị kinh doanh (Marketing và Bán hàng, Quảng cáo và Truyền thông kinh doanh, Kinh doanh và Thương mại quốc tế…).
- Những chuyên ngành theo hướng phát triển qua một ngành đào tạo khác (Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp, Thương mại điện tử, Tin học quản lý...).
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn lựa khá tự do liên quan đến một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Quản trị kinh doanh nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau tốt nghiệp.
4.4. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh cần được phát triển theo hướng nhấn mạnh thực hành. Việc tổ chức các giờ thực hành để rèn luyện phương pháp, kỹ năng và gắn việc học tập với thực tiễn ngành được bố trí dưới các hình thức khác nhau (Thí dụ như: thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tiểu luận, báo cáo tham luận vấn đề, báo cáo theo chủ đề, bài tập thực hành môn học, báo cáo thực tế môn học, phân tích tình huống kinh doanh và quản trị, nghe báo cáo của các nhà quản trị thực tế, tham gia nhóm dự án môn học, thực hành tại trường, thực hành một khâu tác nghiệp ở doanh nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp…).
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học, trường cao đẳng ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh trình độ cao đẳng để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình.
KT. Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo
Thứ trưởng
Bành Tiến Long
|